Xem mệnh phong thủy theo tuổi là một trong những phương pháp vô cùng đơn giản và dễ dàng tra cứu nhất. Thông qua đó bạn có thể hiểu được phần nào về tính cách, sự nghiệp của chính bản thân và người thân để làm căn cứ xác định đường lối phát triển sự nghiệp và tiền tài, sức khỏe, tình duyên qua các năm. Ngay sau đây hãy cùng Quà yêu thương tìm hiểu cách tính cung mệnh chính xác của mình là gì bạn nhé!
1. Quy luật âm dương ngũ hành
Văn hóa cổ đại tin rằng, vạn vật trong đất đời đều được tạo nên và bị ảnh hưởng bởi 5 yếu tố trong ngũ hành. Sự vận động và biến chuyển của vũ trụ bao gồm mọi vật chất tồn tại trong nó đều hoạt động theo quy luật tương sinh tương khắc và sự cân bằng âm dương. Năm yếu tố tạo nên ngũ hành bao gồm: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Mỗi người sẽ xác định mệnh theo năm sinh từ đó xác định mối quan hệ tương sinh tương khắc của mình cụ thể.
Ngũ hành tương sinh
Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc. Trong ngũ hành tương sinh, mối quan hệ giữa hai hành mang tính chất bổ trợ lẫn nhau. Cái này sinh ra cái kia và ngược lại.
Mộc sinh Hỏa: Cỏ cây có thể đốt cháy để tạo lửa.
Hỏa sinh Thổ: Lửa cháy thiêu rụi vạn vật sẽ thành tro ngấm vào đất.
Thổ sinh Kim: Kim loại nằm trong đất khi được khai thác sẽ được mài khắc thành kim loại.
Kim sinh Thủy: Kim loại khi được hóa lỏng sẽ biến thành nước
Thủy sinh Mộc: nước nuôi lớn cây cối, thực vật. Cây cối cần nước để duy trì sự sống và phát triển.
Ngũ hành tương khắc
Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc. Ngũ hành tương khắc có nghĩa là hai hành áp chế lẫn nhau, kìm hãm sự phát triển của nhau hoặc hành này làm suy giảm năng lượng hành kia. Trong tương khắc tồn tại tương sinh và ngược lại.
Mộc khắc Thổ: Rễ cây xuyên vào sâu trong lớp đất dày để hút dinh dưỡng từ đất nuôi sống chính nó.
Thổ khắc Thủy: Đất có thể ngăn được dòng nước, đất có thể hấp thụ nước hoàn toàn
Thủy khắc Hỏa: Nước dập tắt được lửa nên thủy có thể chế áp được Hỏa
Hỏa khắc Kim: Nhiệt lượng tỏa ra từ lửa có thể làm nóng chảy kim loại thành chất lỏng
Kim khắc Mộc: Kim loại được chế thành công cụ để chặt cây cối.
Ví dụ: khi lựa chọn màu sắc phong thủy theo tuổi thuộc mệnh Mộc, bạn cần tránh nhóm những màu thuộc mệnh Thổ bởi chúng có thể không mang lại may mắn.
2. Một số thuật ngữ chuyên ngành
Can chi được kết hợp từ 2 yếu tố Thiên can và Địa chi. Tuổi can chi là tuổi tính theo Âm lịch của mỗi người dựa theo năm sinh và tuổi dương
Thiên can được tạo thành bởi 10 yếu tố: Can, Tân, Nhâm, Quý, Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ
Địa chi được tạo thành từ 12 yếu tố ứng với 12 con giáp lần lượt như sau: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi
Bất cứ ai cũng đều có tuổi can chi, tuổi can chi là yếu tố được dùng để tính mệnh phong thủy theo tuổi và xác định bảng mệnh các năm sinh.
Cách tính tuổi Can chi đơn giản để đổi từ tuổi Dương lịch sang Âm lịch. Đây là cách tính cung mệnh dễ dàng nhất
Can: Lấy số cuối cùng của năm sinh đối chiếu với các số được liệt kê bên dưới tương ứng của Thiên can theo quy ước sau: Canh-0, Tân-1, Nhâm-2, Quý-3, Giáp-4, Ất-5, Bính-6, Đinh-7, Mẫu-8, Kỷ-9
Chi: lấy 2 số cuối của tuổi dương chia số 12, số dư tương ứng sẽ là chi của năm đó, đối ứng theo quy ước sau: Tí-0, Sửu-1, Dần-2, Mão-3, Thìn-4, Tỵ-5, Ngọ-6, Mùi-7, Thân-8, Dậu-9, Tuất-10, Hợi-11
3. Bảng tra cứu cung mệnh tổng hợp nhất
Qua bảng tra cứu bạn đọc có thể xác định xem mình thuộc cung gì và mệnh theo năm sinh tương ứng. Thêm vào đó, theo từng năm bạn có thể sử dụng bảng bên dưới làm cơ sở ứng dụng trong bảng tra sao hạn
Năm
|
Năm Âm Lịch
|
Ngũ Hành
|
Giải nghĩa
|
Mệnh Nam
|
Mệnh nữ
|
19
19
|
Kỷ Mùi
|
Thiên Thượng Hỏa
|
Lửa trên trời
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1920
|
Canh Thân
|
Thạch Lựu Mộc
|
Gỗ cây lựu
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1921
|
Tân Dậu
|
Thạch Lựu Mộc
|
Gỗ cây lựu
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1922
|
Nhâm Tuất
|
Đại Hải Thủy
|
Nước biển lớn
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1923
|
Quý Hợi
|
Đại Hải Thủy
|
Nước biển lớn
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1924
|
Giáp Tý
|
Hải Trung Kim
|
Vàng trong biển
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1925
|
Ất Sửu
|
Hải Trung Kim
|
Vàng trong biển
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1926
|
Bính Dần
|
Lư Trung Hỏa
|
Lửa trong lò
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1927
|
Đinh Mão
|
Lư Trung Hỏa
|
Lửa trong lò
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
1928
|
Mậu Thìn
|
Đại Lâm Mộc
|
Gỗ rừng già
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1929
|
Kỷ Tỵ
|
Đại Lâm Mộc
|
Gỗ rừng già
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1930
|
Canh Ngọ
|
Lộ Bàng Thổ
|
Đất đường đi
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1931
|
Tân Mùi
|
Lộ Bàng Thổ
|
Đất đường đi
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1932
|
Nhâm Thân
|
Kiếm Phong Kim
|
Vàng mũi kiếm
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1933
|
Quý Dậu
|
Kiếm Phong Kim
|
Vàng mũi kiếm
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1934
|
Giáp Tuất
|
Sơn Đầu Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1935
|
Ất Hợi
|
Sơn Đầu Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1936
|
Bính Tý
|
Giảm Hạ Thủy
|
Nước cuối khe
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
1937
|
Đinh Sửu
|
Giảm Hạ Thủy
|
Nước cuối khe
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1938
|
Mậu Dần
|
Thành Đầu Thổ
|
Đất trên thành
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1939
|
Kỷ Mão
|
Thành Đầu Thổ
|
Đất trên thành
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1940
|
Canh Thìn
|
Bạch Lạp Kim
|
Vàng chân đèn
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1941
|
Tân Tỵ
|
Bạch Lạp Kim
|
Vàng chân đèn
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1942
|
Nhâm Ngọ
|
Dương Liễu Mộc
|
Gỗ cây dương
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1943
|
Quý Mùi
|
Dương Liễu Mộc
|
Gỗ cây dương
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1944
|
Giáp Thân
|
Tuyền Trung Thủy
|
Nước trong suối
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1945
|
Ất Dậu
|
Tuyền Trung Thủy
|
Nước trong suối
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
1946
|
Bính Tuất
|
Ốc Thượng Thổ
|
Đất nóc nhà
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1947
|
Đinh Hợi
|
Ốc Thượng Thổ
|
Đất nóc nhà
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1948
|
Mậu Tý
|
Thích Lịch Hỏa
|
Lửa sấm sét
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1949
|
Kỷ Sửu
|
Thích Lịch Hỏa
|
Lửa sấm sét
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1950
|
Canh Dần
|
Tùng Bách Mộc
|
Gỗ tùng bách
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1951
|
Tân Mão
|
Tùng Bách Mộc
|
Gỗ tùng bách
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1952
|
Nhâm Thìn
|
Trường Lưu Thủy
|
Nước chảy mạnh
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1953
|
Quý Tỵ
|
Trường Lưu Thủy
|
Nước chảy mạnh
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1954
|
Giáp Ngọ
|
Sa Trung Kim
|
Vàng trong cát
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
1955
|
Ất Mùi
|
Sa Trung Kim
|
Vàng trong cát
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1956
|
Bính Thân
|
Sơn Hạ Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1957
|
Đinh Dậu
|
Sơn Hạ Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1958
|
Mậu Tuất
|
Bình Địa Mộc
|
Gỗ đồng bằng
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1959
|
Kỷ Hợi
|
Bình Địa Mộc
|
Gỗ đồng bằng
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1960
|
Canh Tý
|
Bích Thượng Thổ
|
Đất tò vò
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1961
|
Tân Sửu
|
Bích Thượng Thổ
|
Đất tò vò
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1962
|
Nhâm Dần
|
Kim Bạch Kim
|
Vàng pha bạc
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1963
|
Quý Mão
|
Kim Bạch Kim
|
Vàng pha bạc
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
1964
|
Giáp Thìn
|
Phú Đăng Hỏa
|
Lửa đèn to
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1965
|
Ất Tỵ
|
Phú Đăng Hỏa
|
Lửa đèn to
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1966
|
Bính Ngọ
|
Thiên Hà Thủy
|
Nước trên trời
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1967
|
Đinh Mùi
|
Thiên Hà Thủy
|
Nước trên trời
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1968
|
Mậu Thân
|
Đại Trạch Thổ
|
Đất nền nhà
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1969
|
Kỷ Dậu
|
Đại Trạch Thổ
|
Đất nền nhà
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1970
|
Canh Tuất
|
Thoa Xuyến Kim
|
Vàng trang sức
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1971
|
Tân Hợi
|
Thoa Xuyến Kim
|
Vàng trang sức
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1972
|
Nhâm Tý
|
Tang Đố Mộc
|
Gỗ cây dâu
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
1973
|
Quý Sửu
|
Tang Đố Mộc
|
Gỗ cây dâu
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1974
|
Giáp Dần
|
Đại Khe Thủy
|
Nước khe lớn
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1975
|
Ất Mão
|
Đại Khe Thủy
|
Nước khe lớn
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1976
|
Bính Thìn
|
Sa Trung Thổ
|
Đất pha cát
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1977
|
Đinh Tỵ
|
Sa Trung Thổ
|
Đất pha cát
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1978
|
Mậu Ngọ
|
Thiên Thượng Hỏa
|
Lửa trên trời
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1979
|
Kỷ Mùi
|
Thiên Thượng Hỏa
|
Lửa trên trời
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1980
|
Canh Thân
|
Thạch Lựu Mộc
|
Gỗ cây lựu
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1981
|
Tân Dậu
|
Thạch Lựu Mộc
|
Gỗ cây lựu
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
1982
|
Nhâm Tuất
|
Đại Hải Thủy
|
Nước biển lớn
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1983
|
Quý Hợi
|
Đại Hải Thủy
|
Nước biển lớn
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1984
|
Giáp Tý
|
Hải Trung Kim
|
Vàng trong biển
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1985
|
Ất Sửu
|
Hải Trung Kim
|
Vàng trong biển
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1986
|
Bính Dần
|
Lư Trung Hỏa
|
Lửa trong lò
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1987
|
Đinh Mão
|
Lư Trung Hỏa
|
Lửa trong lò
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1988
|
Mậu Thìn
|
Đại Lâm Mộc
|
Gỗ rừng già
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1989
|
Kỷ Tỵ
|
Đại Lâm Mộc
|
Gỗ rừng già
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1990
|
Canh Ngọ
|
Lộ Bàng Thổ
|
Đất đường đi
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
1991
|
Tân Mùi
|
Lộ Bàng Thổ
|
Đất đường đi
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1992
|
Nhâm Thân
|
Kiếm Phong Kim
|
Vàng mũi kiếm
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1993
|
Quý Dậu
|
Kiếm Phong Kim
|
Vàng mũi kiếm
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1994
|
Giáp Tuất
|
Sơn Đầu Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1995
|
Ất Hợi
|
Sơn Đầu Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1996
|
Bính Tý
|
Giảm Hạ Thủy
|
Nước cuối khe
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1997
|
Đinh Sửu
|
Giảm Hạ Thủy
|
Nước cuối khe
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1998
|
Mậu Dần
|
Thành Đầu Thổ
|
Đất trên thành
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1999
|
Kỷ Mão
|
Thành Đầu Thổ
|
Đất trên thành
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
2000
|
Canh Thìn
|
Bạch Lạp Kim
|
Vàng chân đèn
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
2001
|
Tân Tỵ
|
Bạch Lạp Kim
|
Vàng chân đèn
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
2002
|
Nhâm Ngọ
|
Dương Liễu Mộc
|
Gỗ cây dương
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
2003
|
Quý Mùi
|
Dương Liễu Mộc
|
Gỗ cây dương
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
2004
|
Giáp Thân
|
Tuyền Trung Thủy
|
Nước trong suối
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
2005
|
Ất Dậu
|
Tuyền Trung Thủy
|
Nước trong suối
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
2006
|
Bính Tuất
|
Ốc Thượng Thổ
|
Đất nóc nhà
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
2007
|
Đinh Hợi
|
Ốc Thượng Thổ
|
Đất nóc nhà
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
2008
|
Mậu Tý
|
Thích Lịch Hỏa
|
Lửa sấm sét
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
2009
|
Kỷ Sửu
|
Thích Lịch Hỏa
|
Lửa sấm sét
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
2010
|
Canh Dần
|
Tùng Bách Mộc
|
Gỗ tùng bách
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
2011
|
Tân Mão
|
Tùng Bách Mộc
|
Gỗ tùng bách
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
2012
|
Nhâm Thìn
|
Trường Lưu Thủy
|
Nước chảy mạnh
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
2013
|
Quý Tỵ
|
Trường Lưu Thủy
|
Nước chảy mạnh
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
2014
|
Giáp Ngọ
|
Sa Trung Kim
|
Vàng trong cát
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
2015
|
Ất Mùi
|
Sa Trung Kim
|
Vàng trong cát
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
2016
|
Bính Thân
|
Sơn Hạ Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
2017
|
Đinh Dậu
|
Sơn Hạ Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
2018
|
Mậu Tuất
|
Bình Địa Mộc
|
Gỗ đồng bằng
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
Bài chia sẻ vừa xong chúng tôi tổng hợp, phân tích và đưa đến bạn đọc nhằm mục đích xác định mệnh phong thủy theo tuổi. Khi đã xác định được tuổi Can Chi của mình bạn có thể xem vận mệnh chính xác hơn theo từng năm cũng như lựa chọn được những món vật phẩm phong thủy bổ trợ phù hợp. Nếu bạn có nhu cầu tìm mua đồ phong thủy, truy cập Website Quà Yêu Thương để khám phá nhiều vật phẩm vô cùng đẹp mắt và ý nghĩa bạn nhé!